Nuôi gà chất lượng cao
Nuôi gà chất lượng cao

Ví dụ: Các giống gà ri, gà Mía… chỉ cần cho ăn thêm 30% thức ăn hỗn hợp so với tổng lượng thức ăn gà yêu cầu, và hàm lượng năng lượng trao đổi 2.800 – 2.900 kcal/kg, hàm lượng protein 14 – 15% ở giai đoạn gà trưởng thành và gà đẻ, nếu nuôi chăn thả tự nhiên ở vườn bài rộng. Còn giai đoạn gà con: 18 19% protein và 2.900 kcal/kg thức ăn. tuy nhiên ở nông thôn, vùng đồng bằng nhà chật, vườn hẹp, gọi là “vườn” nhưng thực chất chỉ là sân chơi, không kiếm ăn được thì phải nuôi theo phương thức bán công nghiệp hoặc công nghiệp và phải cung cấp chất lượng và số lượng thức ăn qua các giai đoạn như nuôi gà giống hướng trứng.

Ví vụ như lúc nuôi gà đẻ từ 9 – 20 tuần tuổi cho ăn 50 – 70g thức ăn hỗn hợp với mức năng lượng trao đổi 2.750kcal/kg và 12 – 13% protein. Giai đoạn đẻ
(sau 20 ntuần tuổi) cho ăn 90 – 95g thức ăn hỗn hợp với mức năng lượng trao đổi 2750 – 2800kcal/kg và 14 – 15% protein, canxi 2,8 – 3,0%, phốt pho tổng số 0,65 – 0,70%. Nếu gà địa phương lại nuôi nhốt theo phương thức công nghiệp thì không mang lại hiệu quả kinh tế.

Tiêu chuẩn khẩu phần cho các giống gà nhập nội:

Trong những năm gần đây chúng ta nhập một số giống gà chăn thả từ Trung Quốc, Đài Loan, Israel như gà Tam Hoàng, Lương Phượng, Kabir, Sasso… Các giống gà này tăng trọng chậm và đẻ ít hơn giống gà công nghiệp siêu thịt và siêu trứng, nhưng dễ nuôi, có thể nuôi nhốt kết hợp với chăn thả, thích hợp với chăn nuôi hộ ở nông thôn.
Tuy nhiên để đạt hiệu quả chăn nuôi phải áp dụng phương thức chă n nuôi bán công nghiệp và công nghiệp có nghĩa là phải nuôi bằng thức ăn hỗn hợp với đủ số lượng và chất lượng thức ăn xấp xỉ như gà công nghiệp chuyên đẻ trứng.

<yoastmark class=

Bảng 1: Tiêu chuẩn dinh dưỡng trong thức ăn hỗn hợp cho giống gà

  • Tam Hoàng nuôi đẻ trứng (Tài liêu TQ)
  • Chỉ tiêu dinh dưỡng Qua các giai đoạn tuần tuổi
  • 0 – 8 tuần tuổi 9 – 19 tuần tuổi 20 – 72 tuần tuổi
  • NLTĐ kcal/kg 2900 2750 2750
  • Protein thô % 20 14,5 16
  • Mỡ thô% 3,0 3,0 3,0
  • Xơ thô % 2,5 3,0 3,0
  • Canxi % 1,0 1,0 3,2
  • Phốt pho TS % 0,73 0,65 0,7
  • Phốt pho HT % 0,48 0,42 0,45
  • Lysine % 0,9 0,76 0,9
  • Methionin % 0,36 0,30 0,4
  • Arginin % 0,95 0,90 0,95
  • VitaminA UI/kgTA 8800 8800 11000
  • VitaminD3 UI/kgTA 2750 2750 3300
  • VitaminE UI/kgTA 11 11 15,4
  • VitaminK mg/kgTA 2,2 2,2 1,1
  • VitaminB2 mg/kgTA 5,5 5,5 9,9
  • VitaminB12 mg/kgTA 0,011 0,011 0,011
  • Vitamin PP mg/kgTA 3,3 3,3 4

Tiêu chuẩn dinh dưỡng cho gà Tam Hoàng xấp xỉ với tiêu chuẩn dinh dưỡng của gà đẻ hướng trứng cao sản trong điều kiện nuôi nhốt.

Bảng 2. Chế độ dinh dưỡng nuôi gà VCN – G5 theo các giai đoạn

  • Thành phần dinh dưỡng
  • (1kg thức ăn) Gà con (tuần) Gà hậu bị 10 – 19 tuần tuổi Gà đẻ
  • trên 20 tuần tuổi
  • 0 – 3
  • tuần tuổi 4 – 9 tuần tuổi
  • NLTĐ(kcal/kg TA) 2975 2875 2750 2800
  • Protein thô (%) 20,0 18,0 15,5 17,0
  • Can xi(%) 1,0 0,95 0,9 3,8
  • Phốt pho(%) 0,5 0,45 0,45 0,42
  • Xơ thô(%) 2,0 3,5 5,0 5,0
  • Nacl(%) 0,16 0,15 0,15 0,15
  • Lysine(%) 1,2 1,0 0,75 0,85
  • Metionin(%) 0,54 0,45 0,34 0,43
  • 1.1.2. Xác định nhu cầu dinh dưỡng cho gà thịt thả vườn

Bảng 3: Tiêu chuẩn dinh dưỡng khẩu phần của gà chăn thả nuôi thịt

  • Giai đoạn 0 – 4 5 – 8 9 tuần tuổi
  • Chỉ tiêu tuần tuổi tuần tuổi – Giết thịt
  • N.lượng ME (Kcal/kg) 2800 2850 2900-3000
  • Protein (%) 19 18 16
  • ME/Protein 147,3 158,33 181,25
  • Methionin (%) 0,42 0,39 0,38
  • Lyzin (%) 1,08 1,05 0,97
  • Canxi (%) 1,2 1,19 1,18
  • Phospho tổng số (%) 0,77 0,76 0,78
  • NaCl tổng số (%) 0,32 0,33 0,31

1.1. Chọn hỗn hợp thức ăn, nước uống

1.2. Chọn hỗn hợp thức ăn

Việc lựa chọn loại thức ăn tốt là rất quan trọng, tuy nhiên trong thực tế có rất nhiều các hãng sản xuất thức ăn với công nghệ khác nhau và nhiều công thức phối hợp khẩu phần khác nhau, vì vậy người chăn nuôi cần tham khảo để tính toán, chế biến hoặc chọn mua các loại thức ăn hỗn hợp cho phù hợp với tình hình sản xuất thực tế của cơ sở mình để đem lại hiệu quả chăn nuôi cao.

Giới thiệu một số loại thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và hỗn hợp đậm đặc dành cho gà thả vườn:
Thức ăn gà vàng (do công ty Proconco sản xuất) cho gà đẻ, gà thịt
Dùng thức ăn gà vàng, người chăn nuôi giảm được chi phí thức ăn (tiết kiệm được từ 5 – 6% tiền thức ăn so với các loại cám cho gà công nghiệp khác),
tăng trưởng nhanh, đồng đều, gà có màu da vàng, chân vàng, dễ bán, được giá (giá cao).
Thức ăn hỗn hợp gà vàng gồm các loại sau:

  • Hỗn hợp gà vàng C28A: cho gà thịt từ 1 – 12 ngày tuổi.
  • Hỗn hợp gà vàng C28B: cho gà thịt từ 13 – 24 ngày tuổi.
  • Hỗn hợp gà vàng C29: cho gà thịt từ 25 – 43 ngày tuổi.
  • Hỗn hợp gà vàng C29B: cho gà thịt trên 45 ngày tuổi.
  • Hỗn hợp C28A, C28B, C29 sẽ giúp đàn gà: Da vàng, chân vàng phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, ít mỡ, nạc nhiều, dễ bán, giảm chi phí thức ăn, giảm tỷ lệ hao hụt, gà không bị bại liệt hai chân.
  • Dạng thức ăn: C28A, C28B: dạng mảnh.
  • C29: dạng viên.

Lưu ý: nên chuyển đổi thức ăn C28B dạng mảnh sang thức ăn C29 dạng viên từ từ trong 3 ngày để gà thích nghi tốt.

Có thể bạn quan tâm: Phân biệt bệnh hen trên gà chọi